Tư liệu: Ngữ pháp tiếng Việt cơ bản
- 1. Động từ
- 2. Danh từ
- 3. Tính từ
- 4. Đại từ
- 5. Số từ
- 6. Lượng từ
- 7. Chỉ từ
- 8. Trợ từ
- 9. Thán từ
- 10. Tình thái từ
- 11. Giới từ
- 12. Quan hệ từ
- 13. Cặp từ hô ứng
- 14. Phó từ
- 15. Cụm từ
- 16. Cấu tạo từ
- 16.1 Từ đơn
- 16.2 Từ phức
- 16.3 Từ láy
- 16.4 Từ ghép
- 17. Câu
- 17.1 Câu đơn
- 17.2 Câu ghép
- 17.3 Câu đặc biệt là câu không có C-V (thường có)!
- 17.4 Câu rút gọn
- 18. Liên kết câu
- 18.1 Phép lặp
- 18.2 Phép thế
- 18.3 Phép nối
- 19. Câu chủ động và câu bị động
- 19.1 Câu chủ động
- 19.2 Câu bị động
- 19.3 Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- 19.4 Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
“Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam.”
Xin mời mọi người ghé qua thăm tí bão táp ạ.
Dưới đây là các khái niệm¹
1. Động từ
Là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật – thường làm vị ngữ trong câu: Đi, đứng, nằm, ngồi, đỡ, nâng, chống, trỗi,… Động từ tình thái là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: Được, dự, bị, dám, toan, định,…
2. Danh từ
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…
Gồm có:
– Danh từ chỉ sự vật – Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm: Giáo viên, bút, mưa, nắng, sách, vở,…
– Danh từ chung – Tên gọi của một loại sự vật: Làng, xóm, cá, tôm, thầy cô, học sinh, xe,…
– Danh từ riêng – Tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…: Trần Quốc Tuấn, Hà Nội, Đà Nẵng, Bộ Y tế,…
– Danh từ chỉ đơn vị – Tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật:
+ Đơn vị chính xác: Mét, lít, gam, giờ, phút, giây,…
+ Đơn vị ước chừng – Số lượng không đếm được, có tính tương đối: Mớ, nắm, bầy, đàn,…
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Con, cái, quyển,…
3. Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…
– Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: Vàng hoe, đỏ thắm, xanh thẫm, trắng xóa,…
– Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ: Tốt, xấu, thiện, ác,…
4. Đại từ
Là những từ dùng để xưng hô hay được dùng làm thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần. Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
Phân loại đại từ trong tiếng Việt
a. Đại từ nhân xưng hay đại từ chỉ ngôi được sử dụng thay thế cho danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp.
Đại từ nhân xưng thể hiện ở 03 ngôi:
* Ngôi thứ nhất – người nói: Tôi, tao, tới, chúng tôi, chúng tao, chúng tới,…;
* Ngôi thứ hai – người nghe: Mày, mi, cậu, bạn, chúng mày, chúng bây,…;
* Ngôi thứ ba – người không tham gia giao tiếp và được nhắc đến trong cuộc giao tiếp đó: Nó, hắn, anh ta, bọn nó, người ta, họ…
b. Đại từ để hỏi người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc: Ai? Gì? Bao Nhiêu? Sao? Thế nào?
c. Đại từ dùng làm thay thế từ ngữ đã dùng: Vậy, thế, ấy,…
d. Đại từ chỉ quan hệ gia đình thân thuốc: Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, con, cháu,…
e. Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt quan trọng: Y tá, luật sư, giáo viên, Thứ trưởng, Bộ trưởng liên ngành,…
f. Đại từ chỉ số lượng: Bấy, bấy nhiêu,…
g. Đại từ phiếm chỉ: Đại từ chỉ chung, không cụ thể sự vật nào: Ai cũng vậy!
5. Số từ
Là những từ chỉ số lượng và thứ tự: Một, hai, ba, hai trăm,…
6. Lượng từ
Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát: Những, cả, các,…
7. Chỉ từ
Là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian. Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra cũng có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,…
8. Trợ từ
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó: Những, có, chính, đích, ngay, chỉ, cái,…
9. Thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp: À, á, ơ, ô hay, này, ơi,…
10. Tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói: À, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,…
11. Giới từ
Là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu: Của, ở,…
12. Quan hệ từ
Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
* Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập).
* Cặp quan hệ từ những quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong một câu với nhau, ví dụ:
– Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng (cặp quan hệ từ tuy… nhưng)
– Nếu trời mưa thì Kiên sẽ nghỉ học (cặp quan hệ từ nếu… thì)
Có bốn loại cặp quan hệ từ thường gặp:
– Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: Vì… nên; do… nên, nhờ… mà,…
– Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: Nếu… thì, hể… thì,…
– Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là: Tuy… nhưng, mặc dù… nhưng…
– Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến là: Không những… mà còn, không chỉ… mà còn…
13. Cặp từ hô ứng
Những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép: Vừa…đã…; đâu…đấy…; sao…vậy.
Ví dụ: Trời vừa hửng sáng, Lan đã chuẩn bị đi học.
14. Phó từ
Là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ. Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được.
– Phó từ đứng trước động từ, tính từ: Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
Ví dụ: Đã, rất, cũng, chưa, đừng,…
– Phó từ đứng sau động từ, tính từ: Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
Ví dụ: Lắm, được, quá…
– Những phó từ thường gặp: Đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá…
15. Cụm từ
– Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nó có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ, nhưng hoạt động trong câu nó giống như một danh từ.
Ví dụ: Ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực,..
– Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có phụ ngữ đi kèm, tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Đùa nghịch ở sau nhà,…
– Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và các từ khác đi kèm tạo thành
Ví dụ: Xinh dã man, đẹp tuyệt vời, buồn thối ruột,…
16. Cấu tạo từ
16.1 Từ đơn
– Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng, có nghĩa, có thể đứng độc lập một mình.
Ví dụ: Ăn, ngủ, cấy, truyện, kể, viết, đẹp,…
16.2 Từ phức
– Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng, có nghĩa.
Ví dụ: Ăn uống, ăn nói, nhỏ nhẹ, con cháu, cha mẹ, anh chị, học sinh, giai cấp,…
16.3 Từ láy
– Từ láy là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm giữa các tiếng lại với nhau.
Ví dụ: Lom khom, ồm ồm, tan tác, luộm thuộm…
– Từ láy toàn bộ là từ láy có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối).
Ví dụ: Đăm đăm, lâng lâng, xinh xinh, xa xa…
– Từ láy khuyết phụ âm đầu: Là những từ láy gồm các tiếng khuyết âm đầu.
Ví dụ: Êm ả, êm ái…
– Từ láy bộ phận là từ láy mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Ví dụ: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, nhảy nhót…
16.4 Từ ghép
– Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.
Ví dụ: Ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi…
– Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: Xanh ngắt, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì….
– Từ ghép đẳng lập là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Giữa các tiếng có sự bình đẳng về mặt ngữ pháp.
Ví dụ: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế,…
17. Câu
Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định.
17.1 Câu đơn
Là câu chỉ có một vế câu. Cần phân biệt câu đơn với câu ghép và câu mở rộng thành phần. Câu đơn thường có một chủ ngữ, một vị ngữ và có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ nhưng có một số trường hợp câu đơn không xác định được chủ ngữ vị ngữ. Đó là trường hợp của câu đơn đặc biệt. VD: Câu đơn: Trời mưa. (C-V)
17.2 Câu ghép
Là câu do nhiều vế câu ghép lại (thường là hai vế), mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm Chủ – Vị) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác. Các câu ghép bắt buộc phải có hai cụm chủ – vị trở lên. Hai vế của câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách. Nhưng cách cơ bản nhất là nối trực tiếp, nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. Ví dụ: “Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.”
a. Câu ghép đẳng lập là câu ghép được nối với nhau bằng cách sử dụng cách nối trực tiếp mà trong đó ta có thể tách các mệnh đề thành các câu riêng mà không ảnh hưởng đến nội dung câu.
Ví dụ: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay.
b. Câu ghép chính phụ là câu ghép được nối với nhau bằng cách sử dụng quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng.
Ví dụ: Nếu em học giỏi thì ba mẹ em sẽ rất mừng.
17.3 Câu đặc biệt là câu không có C-V (thường có)!
Ví dụ: Ôi trời! Căn phòng hôm nay sạch thế!
17.4 Câu rút gọn
Là khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Các thành phần có thể lược bỏ như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ,… Tuỳ theo hoàn cảnh, mục đích nói của câu mà ta có thể lược bỏ những thành phần phù hợp.
Ví dụ:
A nói với B: – Sáng mai đi chơi nhé.
Câu “Sáng mai đi chơi nhé” là câu rút gọn. Thành phần bị rút gọn là chủ ngữ.
Câu đầy đủ là: Sáng mai tớ với cậu đi chơi nhé.
18. Liên kết câu
Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,…
18.1 Phép lặp
Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó. Lưu ý: Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.
18.2 Phép thế
Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước. Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.
18.3 Phép nối
Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên,thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,… Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn.
19. Câu chủ động và câu bị động
Là hai hình thức câu chủ yếu của mọi ngôn ngữ trong văn nói cũng như văn viết.
19.1 Câu chủ động
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Ví dụ: Mẹ tôi may quần áo.
19.2 Câu bị động
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
Ví dụ: Quần áo được mẹ tôi may.
Ngược lại với câu chủ động, câu bị động là câu có một chất giọng thụ động được sử dụng trong văn viết nhiều hơn trong văn nói bình thường và được dùng để viết trong các loại văn bản nhiều hơn các loại câu khác.
19.3 Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất.
19.4 Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, hay được vào sau từ (cụm từ) ấy.
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
¹Nguồn wikipedia.
Lượt xem: